Chào mừng bạn đến với Trang thông tin điện tử Phường Long Anh  - TP.Thanh Hóa

THÔNG BÁO Về việc niêm yết công khai Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ GPMB, thực hiện dự án Khu đô thị mới tại xã Hoằng Quang và xã Hoằng Long, thành phố Thanh Hóa

Đăng lúc: 17:00:00 02/01/2024 (GMT+7)
100%

Tiếp cận pháp luạt.jpg 

ỦY BAN NHÂN DÂN
PHƯỜNG
LONG ANH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số:      /BC-UBND
        Long Anh, ngày       tháng 01 năm 2024
     DỰ THẢO BÁO CÁO
Đánh giá kết quả và đề nghị công nhận phườngLong Anh
đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2023
 
Thực hiện Quyết định 25/QĐ-TTg ngày 22/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; Thông tư số 09/2021/TT-BTP ngày 15/11/2021 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg; Kế hoạch số 127/KH-UBND ngày 16/02/2023 của UBND thành phố Thanh Hóa về công tác phổ biến, giáo dục Pháp Luật; Hòa giải cơ sở; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2023.
Ủy ban nhân dân phường Long Anh báo cáo kết quả xây dựng phường đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2023 như sau:
          I. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT
1. Về chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức thực hiện
Ngày 06/01/2023, UBND phường Long Anh đã có Quyết định số 04/QĐ-UBND về việc phân công nhiệm vụ cho công chức chuyên môn theo dõi các tiêu chí, chỉ tiêu tự chấm điểm, tổng hợp kết quả chuẩn tiếp cận pháp luật.
2. Kết quả tự chấm điểm, đánh giá các tiêu chí, chỉ tiêu
a) Đối với tiêu chí 1:
- Số chỉ tiêu đạt điểm tối đa: 02/02 chỉ tiêu.
- Số chỉ tiêu đạt từ 50% số điểm tối đa trở lên: 02/02 chỉ tiêu.
- Số chỉ tiêu đạt điểm 0: 0/02 chỉ tiêu.
- Số điểm đạt được của tiêu chí: 10/10 điểm.
b) Đối với tiêu chí 2:
- Số chỉ tiêu đạt điểm tối đa: 03/06 chỉ tiêu.
- Số chỉ tiêu đạt từ 50% số điểm tối đa trở lên: 06/06 chỉ tiêu.
- Số chỉ tiêu đạt điểm 0: 0/06 chỉ tiêu.
- Số điểm đạt được của tiêu chí: 28/30 điểm.
c) Đối với tiêu chí 3:
- Số chỉ tiêu đạt điểm tối đa: 01/03 chỉ tiêu.
- Số chỉ tiêu đạt từ 50% số điểm tối đa trở lên: 03/03 chỉ tiêu.
- Số chỉ tiêu đạt điểm 0: 0/03 chỉ tiêu.
- Số điểm đạt được của tiêu chí: 15/15 điểm.
d) Đối với tiêu chí 4:
- Số chỉ tiêu đạt điểm tối đa: 04/05 chỉ tiêu.
- Số chỉ tiêu đạt từ 50% số điểm tối đa trở lên: 05/05 chỉ tiêu.
- Số chỉ tiêu đạt điểm 0: 0/05 chỉ tiêu.
- Số điểm đạt được của tiêu chí: 20/20 điểm.
đ) Đối với tiêu chí 5:
- Số chỉ tiêu đạt điểm tối đa: 03/04 chỉ tiêu.
- Số chỉ tiêu đạt từ 50% số điểm tối đa trở lên: 04/04 chỉ tiêu.
- Số chỉ tiêu đạt điểm 0: 1/04 chỉ tiêu.
- Số điểm đạt được của tiêu chí: 24/25 điểm.
3. Mức độ đáp ứng các điều kiện công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
a) Số tiêu chí đạt từ 50% số điểm tối đa trở lên: 05/05 tiêu chí.
b) Tổng điểm số đạt được của các tiêu chí: 95/100 điểm
c) Trong năm đánh giá không có công chức bị xử lý kỷ luật hành chính do vi phạm pháp luật trong thi hành công vụ.
d) Mức độ đáp ứng các điều kiện công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật: Đáp ứng được 03/03 điều kiện.
II. NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN TRONG THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU VÀ ĐÁNH GIÁ PHƯỜNG ĐẠT CHUẨN TCPL; ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC
1. Thuận lợi
- Sự quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo sâu sát của Đảng ủy, HĐND, UBND , MTTQ và các đoàn thể luôn phối hợp tốt trong công tác tuyên truyền phổ biến, giáo dục pháp luật trong thời gian qua; biết vận dụng bằng nhiều biện pháp phù hợp với từng tổ chức chính trị xã hội và địa phương; đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền, đưa nội dung phổ biến, giáo dục pháp luật phù hợp với từng đối tượng, từ đó kết quả đạt được tốt.
- Trình độ dân trí, nhu cầu được tiếp cận nghiên cứu, tìm hiểu pháp luật, tiếp cận thông tin của người dân trên địa bàn cao. Đa số người dân trên địa bàn có điều kiện cơ sở vật chất để thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu tiếp cận pháp luật như: Máy tính, điện thoại thông minh, kết nối Internet, các phương tiện thông tin đại chúng, báo chí, hạ tầng công nghệ thông tin .
- Công tác cải cách thủ tục hành chính và thực hiện dân chủ ở cơ sở đã góp phần quan trọng vào việc xây dựng chính quyền cơ sở vững mạnh, từng bước nâng cao chất lượng phục vụ nhân dân.
2. Tồn tại, hạn chế, khó khăn, vướng mắc và nguyên nhân
* Tồn tại, hạn chế.
- Công tác thực hiện các tiêu chí tiếp cận pháp luật ở địa phương còn gặp nhiều khó khăn; Công tác phối hợp giữa các đoàn thể có một số mặt chưa được đồng bộ, còn nặng về công tác chuyên môn, chưa dành thời gian phù hợp cho công tác xây dựng đạt chuẩn TCPL.
- Trình độ, năng lực của lực lượng báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật, hòa giải viên chưa được chuyên sâu, kỹ năng tuyên truyền hạn chế. Hình thức và phương pháp tuyên truyền chưa được đa dạng hoá và đổi mới; nội dung tuyên truyền còn dàn trải, một số nội dung còn thiếu trọng tâm, trọng điểm.
- Nhận thức của cán bộ và nhân dân về vị trí vai trò và tầm quan trọng của việc xây dựng và đánh giá phường đạt chuẩn tiếp cận pháp luật còn hạn chế, chưa đáp ứng được nhu cầu; cơ chế phối hợp giữa các đoàn thể chính trị có liên quan chưa thực sự chặt chẽ, chưa đồng bộ.
- Hoạt động xây dựng và đánh giá đạt chuẩn tiếp cận pháp luật là nhiệm vụ mới, cán bộ làm tham mưu đánh giá còn lúng túng về nội dung, biện pháp, quy trình thực hiện.
- Công tác chỉ đạo và phân công nhiệm vụ cho các ban, ngành, đoàn thể tham gia vào thực hiện các tiêu chí chưa có sự phối hợp đồng bộ.
* Nguyên nhân
 - Vai trò chủ động phối hợp thực hiện của đội ngũ cán bộ công chức làm công tác tuyên truyền vẫn còn hạn chế; hoạt động tuyền truyền, phổ biến pháp luật còn thiếu chiều sâu.
 - Cán bộ làm báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật còn thiếu về số lượng, hạn chế về năng lực; kỹ năng tuyên truyền chưa đáp ứng yêu cầu hiện nay, nhất là ở cơ sở.
 - Kinh phí đầu tư cho công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật chưa đảm bảo với yêu cầu nhiệm vụ.
3. Bài học kinh nghiệm
- Người dân và mỗi cán bộ, công chức trong hệ thống chính trị phải nhận thức đúng đắn và đầy đủ về mục đích, ý nghĩa, vị trí, vai trò của chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở, để từ đó thực hiện đầy đủ các quyền, nghĩa vụ có liên quan; tổ chức thực thi tốt các hoạt động công vụ thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
- Các đoàn thể chính trị - xã hội, đội ngũ công chức cấp phường và cán bộ tổ dân phố phải nâng cao chất lượng, hiệu quả thực thi công vụ gắn với việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao, để khi công dân, tổ chức thực hiện các quyền, nghĩa vụ thì hoạt động công vụ phải đáp ứng đầy đủ yêu cầu của người dân trên cơ sở các quy định của pháp luật.
- Tiếp tục rà soát, hoàn thiện các thiết chế được giao nhiệm vụ xây dựng địa phương đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và bộ máy bảo đảm thực hiện các thiết chế pháp luật; bố trí đủ kinh phí, cơ sở vật chất gắn với trách nhiệm xây dựng địa phương đạt chuẩn và tiêu biểu về tiếp cận pháp luật.
4. Đề xuất, kiến nghị
- Đối với cấp trên cần tiếp tục lãnh đạo, chỉ đạo, quán triệt, nâng cao nhận thức về ý nghĩa, tác động của công tác xây dựng, đánh giá tiếp cận pháp luật bảo đảm việc tiếp cận pháp luật cho người dân gắn với thực hiện nhiệm vụ chính trị, phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương.
- Tăng cường công tác tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật, hỗ trợ kinh phí, cơ sở vật chất cho các hoạt động bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ; hòa giải cơ sở để nâng cao điều kiện tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở.
- Tăng cường hơn nữa cơ chế phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị, các sở, ngành có liên quan, các thành viên của hội đồng đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật các cấp, trong việc xây dựng và cải thiện điều kiện tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở; thường xuyên kiểm tra để kịp thời khắc phục những hạn chế, yếu kém trong việc triển khai thực hiện, đồng thời biểu dương nhân rộng điển hình để đội ngũ công chức và nhân dân hiểu rõ mục đích, ý nghĩa, lợi ích của việc xây dựng địa phương đạt chuẩn TCPL của người dân tại cơ sở.
5. Giải pháp khắc phục
- Cần chú trọng công tác tuyên truyền phổ biến pháp luật bằng nhiều hình thức, mô hình phù hợp như: Tại các nhà văn hóa tổ dân phố nên in tờ gấp, tờ rơi, các văn bản pháp luật hoặc các thủ tục hành chính liên quan đến sinh hoạt cộng đồng nội dung ngắn gọn dễ cập nhật tạo điều kiện trong giao dịch thực hiện các thủ tục hành chính.
- Công khai minh bạch công tác đánh giá tiếp cận pháp luật: Việc đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật có vai trò quan trọng đối với địa phương trong quá trình quản lý, điều hành nhà nước ở địa phương, đồng thời là tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của tập thể và cá nhân của đơn vị.
- Tăng cường vai trò chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức của cấp ủy chính quyền; xây dựng cơ chế phối hợp đồng bộ giữa các ban, ngành, các đoàn thể và phân công trách nhiệm cụ thể trong việc xây dựng và đánh giá xã phường đạt chuẩn tiếp cận pháp luật. Việc đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân ở cơ sở cần gắn với an ninh, chính trị, an toàn xã hội; tình hình vi phạm pháp luật và đời sống của người dân tại cơ sở. Chú trọng đến các văn bản, lĩnh vực có nội dung thiết thực, liên quan đến quyền, lợi ích của người dân như đất đai, hôn nhân gia đình, bình đẳng giới và các hương ước, quy ước tại khu dân cư.
- Tăng cường bồi dưỡng kiến thức pháp luật, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ công chức phường. Thực hiện cải cách thủ tục hành chính trong hoạt động cơ quan hành chính các cấp, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân khi thực hiện các thủ tục hành chính; tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan hành chính nhà nước.
- Kinh phí đầu tư cho công việc đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật ở cơ sở phải được đảm bảo hàng năm nhằm đáp ứng yêu cầu công việc.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức của cán bộ và nhân dân về ý nghĩa và tầm quan trọng của việc đánh giá, công nhận xã, phường đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
III. MỤC TIÊU, KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
1.Mục tiêu thực hiện
- Năm 2024 phường Long Anh tiếp tục phấn đấu được công nhận phường đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
2. Kế hoạch thực hiện
- Đảng ủy, UBND phường bám sát các văn bản chỉ đạo của cấp trên, từ đó xây dựng nghị quyết, kế hoạch tổ chức thực hiện đầy đủ, trọng tâm theo thời gian phù hợp.
IV. ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN PHƯỜNG ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT
Ủy ban nhân dân phường Long Anh kính đề nghị Chủ tịch UBND thành phố Thanh Hóa xem xét, quyết định công nhận phường Long Anh đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2023.
Kèm theo báo cáo này gồm có:
- Bản tổng hợp điểm số của các tiêu chí, chỉ tiêu (Mẫu 02 Phụ lục II).
- Tài liệu khác có liên quan:
+ Thông báo niêm yết công khai bản dự thảo
+ Báo cáo đánh giá kết quả đạt chuẩn TCPL; Bản tổng hợp điểm số của các tiêu chí, chỉ tiêu.
+ Biên bản kết thúc niêm yết công khai dự thảo Báo cáo đánh giá kết quả đạt chuẩn TCPL; Bản tổng hợp điểm số của các tiêu chí, chỉ tiêu.
+ Bản tổng hợp kết quả đánh giá về hình thức, mô hình thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật có hiệu quả tại cơ sở.
Trên đây là báo cáo đánh giá kết quả xây dựng phường đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2023.UBND phường Long Anh báo cáo UBND thành phố Thanh Hóa tổng hợp và theo dõi, và chỉ đạo./.
 
Nơi nhận:
 UBNDTPThanhHóa;
- Phòng Tư pháp;
- Lưu:VT
, TP.
                KT.CHỦ TỊCH
               PHÓ CHỦ TỊCH
 
 
    Lê Sỹ Ngọc






ỦY BAN NHÂN DÂN
PHƯỜNG LONG ANH


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độclập - Tự do - Hạnh phúc

 
Long Anh, ngày 29  tháng 12 năm 2023
 
BẢN TỔNG HỢP ĐIỂM SỐ CỦA CÁC TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU
Tiêu chí, chỉ tiêu
Nội dung
Điểm số tối đa
Căn cứ chấm điểm
Điểm số tự chấm
Chữ ký của công chức phụ trách
Số liệu thực hiện
(1)
Tỷ lệ đạt được
(2)
 
 
Tiêu chí 1
Ban hành văn bản theo thẩm quyền để tổ chức và bảo đảm thi hành Hiến pháp và pháp luật trên địa bàn
10
 
 
10
 
Chỉ tiêu 1
Ban hành đầy đủ, đúng quy định pháp luật các văn bản quy phạm pháp luật được cơ quan có thẩm quyền giao
3
UBND Cấp xã không có thẩm quyền ban hành văn bản QPPL
3
 
 
1. Ban hành đầy đủ các văn bản quy phạm pháp luật được giao trong năm đánh giá
1
 
 
 
 
a) Ban hành đầy đủ các văn bản quy phạm pháp luật
1
 
 
 
 
b) Không ban hành từ 01 (một) văn bản quy phạm pháp luật trở lên
0
 
 
 
 
2. Ban hành đúng quy định pháp luật các văn bản quy phạm pháp luật được giao trong năm đánh giá
2
 
 
 
 
a) Ban hành đúng quy định pháp luật các văn bản quy phạm pháp luật
2
 
 
 
 
b) Ban hành từ 01 (một) văn bản quy phạm pháp luật trở lên trái pháp luật và bị cơ quan có thẩm quyền xử lý
0
 
 
 
 
Chỉ tiêu 2
Ban hành đúng quy định pháp luật các văn bản hành chính có nội dung liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích của tổ chức, cá nhân (sau đây gọi chung là văn bản hành chính)
7
 
 
7
 
 
a) Đạt 100%
7
1268/1268
100%
7
 
 
b) Từ 95% đến dưới 100%
6
 
 
 
 
 
c) Từ 90% đến dưới 95%
5
 
 
 
 
 
d) Từ 85% đến dưới 90%
4
 
 
 
 
 
đ) Từ 80% đến dưới 85%
3
 
 
 
 
 
e) Từ 75% đến dưới 80%
2
 
 
 
 
 
g) Từ 70% đến dưới 75%
1
 
 
 
 
 
h) Từ 50% đến dưới 70%
0,25
 
 
 
 
 
i) Dưới 50%
0
 
 
 
 
Tiêu chí 2
Tiếp cận thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật
30
 
 
28
 
Chỉ tiêu 1
Công khai các thông tin kịp thời, chính xác, đầy đủ theo đúng quy định pháp luật về tiếp cận thông tin và thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn
6
 
 
6
 
 
1. Lập, đăng tải (hoặc niêm yết) Danh mục thông tin phải được công khai, Danh mục thông tin công dân được tiếp cận có điều kiện (sau đây gọi chung là Danh mục thông tin) theo đúng quy định pháp luật
1
Báo cáo số 39/BC-UBND ngày 07/07/2023 Sơ kết 5 năm thi hành Luật tiếp cận thông tin;
QĐ số 42/QĐ-UBND ngày 22/02/2021về ban hành nội quy tiếp công dân; Thông báo số 02 ngày 03/01/2023về lịch tiếp công dân năm 2023; Công khai thu phí lệ phí; công khai dự toán thu, chi ngân sách năm 2023 tại trụ sở phường
 
1
 
 
a) Lập Danh mục thông tin có đầy đủ các nội dung thông tin cần công khai và thường xuyên cập nhật Danh mục thông tin theo đúng quy định pháp luật
0,5
 
 
0,5
 
 
b) Đăng tải Danh mục thông tin (xã, phường, thị trấn có Cổng hoặc Trang thông tin điện tử) hoặc niêm yết Danh mục thông tin tại trụ sở của chính quyền cấp xã (xã, phường, thị trấn chưa có Cổng hoặc Trang thông tin điện tử) hoặc bằng hình thức phù hợp khác
0,5
Có niêm yết công khai dự toán thu, chi ngân sách năm 2023 tại trụ sở phường
 
0,5
 
 
2. Công khai thông tin đúng thời hạn, thời điểm
Tỷ lệ % = (Tổng số thông tin đã công khai đúng thời hạn, thời điểm/Tổng số thông tin phải được công khai) x 100
1,5
 
 
 
 
 
a) Đạt 100%
1,5
 
 
1,5
 
 
b) Từ 90% đến dưới 100%
1
 
 
 
 
 
c) Từ 80% đến dưới 90%
0,75
 
 
 
 
 
d) Từ 70% đến dưới 80%
0,5
 
 
 
 
 
đ) Từ 50% đến dưới 70%
0,25
 
 
 
 
 
e) Dưới 50%
0
 
 
 
 
 
3. Công khai thông tin chính xác, đầy đủ
Tỷ lệ % = (Tổng số thông tin đã công khai chính xác, đầy đủ/Tổng số thông tin phải được công khai) x 100
2
 
 
2
 
 
a) Đạt 100%
2
-NQ số 26/NQ-HĐND ngày 04/01/2023 về phê chuẩn kế hoạch đầu tư XDCB
 
2
 
 
b) Từ 90% đến dưới 100%
1,5
 
 
 
 
 
c) Từ 80% đến dưới 90%
1
 
 
 
 
 
d) Từ 70 đến dưới 80%
0,5
 
 
 
 
 
đ) Từ 50% đến dưới 70%
0,25
 
 
 
 
 
e) Dưới 50%
0
 
 
 
 
 
4. Hình thức công khai thông tin đúng quy định pháp luật
Tỷ lệ % = (Tổng số thông tin đã công khai đúng hình thức theo quy định pháp luật/Tổng số thông tin phải được công khai) x 100
1,5
 
 
1,5
 
 
a) Đạt 100%
1,5
-NQ số 26/NQ-HĐND ngày 04/01/2023 về phê chuẩn kế hoạch đầu tư XDCB
 
1,5
 
 
b) Từ 90% đến dưới 100%
1
 
 
 
 
 
c) Từ 80% đến dưới 90%
0,75
 
 
 
 
 
d) Từ 70% đến dưới 80%
0,5
 
 
 
 
 
đ) Từ 50% đến dưới 70%
0,25
 
 
 
 
 
e) Dưới 50%
0
 
 
 
 
Chỉ tiêu 2
Cung cấp thông tin theo yêu cầu kịp thời, chính xác, đầy đủ theo đúng quy định pháp luật về tiếp cận thông tin
(Trong năm đánh giá không có yêu cầu cung cấp thông tin được tính 05 điểm)
5
-Mở sổ theo dõi cung cấp thông tin theo yêu cầu
-Trong năm không có yêu cầu cung cấp thông tin
5
 
 
1. Cung cấp thông tin theo yêu cầu đúng thời hạn
Tỷ lệ % = (Tổng số thông tin đã cung cấp đúng thời hạn/Tổng số thông tin có yêu cầu đủ điều kiện cung cấp) x 100
1,5
 
 
 
 
 
a) Đạt 100%
1,5
 
 
 
 
 
b) Từ 90% đến dưới 100%
1
 
 
 
 
 
c) Từ 80% đến dưới 90%
0,75
 
 
 
 
 
d) Từ 70% đến dưới 80%
0,5
 
 
 
 
 
đ) Từ 50% đến dưới 70%
0,25
 
 
 
 
 
e) Dưới 50%
0
 
 
 
 
 
2. Cung cấp thông tin theo yêu cầu chính xác, đầy đủ
Tỷ lệ % = (Tổng số thông tin đã cung cấp chính xác, đầy đủ/Tổng số thông tin có yêu cầu đủ điều kiện cung cấp) x 100
2
 
 
 
 
 
a) Đạt 100%
2
 
 
 
 
 
b) Từ 90% đến dưới 100%
1,5
 
 
 
 
 
c) Từ 80% đến dưới 90%
1
 
 
 
 
 
d) Từ 70% đến dưới 80%
0,5
 
 
 
 
 
đ) Từ 50% đến dưới 70%
0,25
 
 
 
 
 
e) Dưới 50%
0
 
 
 
 
 
3. Hình thức cung cấp thông tin đúng quy định pháp luật
Tỷ lệ % = (Tổng số thông tin đã cung cấp đúng hình thức theo quy định pháp luật/Tổng số thông tin có yêu cầu đủ điều kiện cung cấp) x 100
1,5
 
 
 
 
 
a) Đạt 100%
1,5
 
 
 
 
 
b) Từ 90% đến dưới 100%
1
 
 
 
 
 
c) Từ 80% đến dưới 90%
0,75
 
 
 
 
 
d) Từ 70% đến dưới 80%
0,5
 
 
 
 
 
đ) Từ 50% đến dưới 70%
0,25
 
 
 
 
 
e) Dưới 50%
0
 
 
 
 
Chỉ tiêu 3
Ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật hàng năm theo đúng quy định pháp luật về phổ biến, giáo dục pháp luật
8
 
 
8
 
 
1. Ban hành Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật đáp ứng yêu cầu về nội dung theo chỉ đạo, hướng dẫn của cơ quan cấp trên
2
Kế hoạch số 30/KH-UBND ngày 22/02/2023 về công
tác PBGDPL
2
 
 
a) Ban hành Kế hoạch trong 05 (năm) ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật
2
KH số 21/KH-UBND về theo dõi thi hành PL ngày 08/02/2023; KH số 90/KH-UBND ngày 30/10/2023 về Tổ chức các hđ hưởng ứng ngày PL; KH số 95/KH_UBND ngày 13/11/2023 về TT các NQ mới QH khóa XV…
2
 
 
b) Ban hành Kế hoạch sau 05 (năm) ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật
1
 
 
 
 
 
c) Không ban hành Kế hoạch hoặc có ban hành Kế hoạch nhưng không đáp ứng yêu cầu về nội dung theo chỉ đạo, hướng dẫn của cơ quan cấp trên
0
 
 
 
 
 
2. Triển khai các nhiệm vụ theo Kế hoạch (trừ nội dung của chỉ tiêu 5 của tiêu chí này):
Tỷ lệ % = (Tổng số nhiệm vụ, hoạt động đã triển khai và hoàn thành trên thực tế/Tổng số nhiệm vụ, hoạt động đề ra trong Kế hoạch) x 100
4
 
 
4
 
 
a) Đạt 100%
4
4/4
100%
4
 
 
b) Từ 90% đến dưới 100%
3
 
 
 
 
 
c) Từ 80% đến dưới 90%
2
 
 
 
 
 
d) Từ 70% đến dưới 80%
1
 
 
 
 
 
đ) Từ 50% đến dưới 70%
0,25
 
 
 
 
 
e) Dưới 50%
0
 
 
 
 
 
3. Triển khai các nhiệm vụ phát sinh ngoài Kế hoạch theo chỉ đạo, hướng dẫn của cơ quan cấp trên
Tỷ lệ % = (Tổng số nhiệm vụ, hoạt động đã triển khai và hoàn thành trên thực tế/Tổng số nhiệm vụ, hoạt động phát sinh ngoài Kế hoạch theo chỉ đạo, hướng dẫn của cơ quan cấp trên) x 100
(Trong năm đánh giá không phát sinh nhiệm vụ ngoài Kế hoạch theo chỉ đạo, hướng dẫn của cơ quan cấp trên được tính 02 điểm)
2
Có 2 nhiệm vụ
- Tổ chức lấy ý kiến nhân dân về dự thảo Luật Đất Đai sửa đổi
- Tuyên truyền các Luật được quốc hội thông qua kỳ họp thứ IV, V
2
 
 
a) Đạt 100%
2
5/5
100%
2
 
 
b) Từ 90% đến dưới 100%
1,5
 
 
 
 
 
c) Từ 80% đến dưới 90%
1
 
 
 
 
 
d) Từ 70% đến dưới 80%
0,5
 
 
 
 
 
đ) Từ 50% đến dưới 70%
0,25
 
 
 
 
 
e) Dưới 50%
0
 
 
 
 
Chỉ tiêu 4
Triển khai các hình thức, mô hình thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật hiệu quả tại cơ sở
5
 
 
3
 
 
a) Có từ 02 (hai) hình thức, mô hình thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật hiệu quả trở lên
5
 
 
 
 
b) Có 01 (một) hình thức, mô hình thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật hiệu quả
3
- Mô hình Chính quyền thân thiện vì Nhân dân phục vụt
3
 
 
c) Không có hình thức, mô hình thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật hiệu quả
0
 
 
 
 
Chỉ tiêu 5
Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, kỹ năng phổ biến, giáo dục pháp luật cho tuyên truyền viên pháp luật theo đúng quy định pháp luật về phổ biến, giáo dục pháp luật
Tỷ lệ % = (Tổng số tuyên truyền viên pháp luật được tập huấn, bồi dưỡng/Tổng số tuyên truyền viên pháp luật của cấp xã) x 100
3
- GM số 192 ngày 01/04/2023
của UBND
TP Thanh Hóa  về tập huấn tuyên truyền viên pháp Luật
- Quyết định số 92/QĐ- UBND ngày 15/5/2023V/v kiện toàn đội ngũ tuyên tuyền viên Pháp Luật.
- Báo cáo số 56/BC-UBND ngày 29/9/2023 về công tác hòa giải cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2023
 
3
 
 
a) Đạt 100%
3
10/10
100%
3
 
 
b) Từ 90% đến dưới 100%
2
 
 
 
 
 
c) Từ 80% đến dưới 90%
1
 
 
 
 
 
d) Từ 70% đến dưới 80%
0,5
 
 
 
 
 
đ) Từ 50% đến dưới 70%
0,25
 
 
 
 
 
e) Dưới 50%
0
0
 
 
 
Chỉ tiêu 6
Bảo đảm kinh phí, cơ sở vật chất, phương tiện để thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật theo đúng quy định pháp luật về phổ biến, giáo dục pháp luật
3
Có dự toán ngân sách chi tuyên truyền mục II
 
3
 
 
a) Số kinh phí được bố trí đã bảo đảm thực hiện 100% số nhiệm vụ quy định tại mục 2 chỉ tiêu 3 của tiêu chí này
3
 
100%
3
 
 
b) Số kinh phí được bố trí đã bảo đảm thực hiện từ 90% đến dưới 100% số nhiệm vụ quy định tại mục 2 chỉ tiêu 3 của tiêu chí này
2
 
 
 
 
 
c) Số kinh phí được bố trí đã bảo đảm thực hiện từ 80% đến dưới 90% số nhiệm vụ quy định tại mục 2 chỉ tiêu 3 của tiêu chí này
1
 
 
 
 
 
d) Số kinh phí được bố trí đã bảo đảm thực hiện từ 70% đến dưới 80% số nhiệm vụ quy định tại mục 2 chỉ tiêu 3 của tiêu chí này
0,5
 
 
 
 
 
đ) Số kinh phí được bố trí đã bảo đảm thực hiện từ 50% đến dưới 70% số nhiệm vụ quy định tại mục 2 chỉ tiêu 3 của tiêu chí này
0,25
 
 
 
 
 
e) Số kinh phí được bố trí đã bảo đảm thực hiện dưới 50% số nhiệm vụ quy định tại mục 2 chỉ tiêu 3 của tiêu chí này
0
 
 
 
 
Tiêu chí 3
Hòa giải ở cơ sở, trợ giúp pháp lý
15
 
 
15
 
Chỉ tiêu 1
Các mâu thuẫn, tranh chấp, vi phạm pháp luật thuộc phạm vi hòa giải ở cơ sở được hòa giải kịp thời, hiệu quả theo đúng quy định pháp luật về hòa giải ở cơ sở (sau đây gọi chung là vụ, việc hòa giải)
(Trong năm đánh giá không phát sinh vụ, việc hòa giải được tính 07 điểm)
7
 
 
7
 
 
1. Các vụ, việc hòa giải được tiếp nhận, giải quyết theo đúng quy định pháp luật về hòa giải ở cơ sở
Tỷ lệ % = (Tổng số vụ, việc đã hòa giải đúng quy định/Tổng số vụ, việc đã tiếp nhận) x 100
3,5
 
 
3,5
 
 
a) Đạt 100%
3,5
03/03
100%
3,5
 
 
b) Từ 90% đến dưới 100%
2,5
 
 
 
 
 
c) Từ 80% đến dưới 90%
1,5
 
 
 
 
 
d) Từ 70% đến dưới 80%
0,5
 
 
 
 
 
đ) Từ 50% đến dưới 70%
0,25
 
 
 
 
 
e) Dưới 50%
0
 
 
 
 
 
2. Các vụ, việc hòa giải thành
Tỷ lệ % = (Tổng số vụ, việc hòa giải thành/Tổng số vụ, việc được thực hiện hòa giải) x 100
3,5
03/03
100%
3.5
 
 
a) Đạt 100%
3,5
 
 
 
 
 
b) Từ 90% đến dưới 100%
2,5
 
 
 
 
 
c) Từ 80% đến dưới 90%
1,5
 
 
 
 
 
d) Từ 70% đến dưới 80%
0,5
 
 
 
 
 
đ) Từ 50% đến dưới 70%
0,25
 
 
 
 
 
e) Dưới 50%
0
 
 
 
 
Chỉ tiêu 2
Hỗ trợ kinh phí cho hoạt động hòa giải ở cơ sở theo đúng quy định pháp luật về hòa giải ở cơ sở
4
 
 
4
 
 
1. Có văn bản và dự toán kinh phí hỗ trợ hoạt động hòa giải gửi cơ quan có thẩm quyền cấp trên theo thời hạn quy định
1
NQ số 29/NQ-HĐND ngày 01/8/2023
1
 
 
2. Tổ hòa giải được hỗ trợ kinh phí đúng mức chi theo quy định của cơ quan có thẩm quyền
Tỷ lệ % = (Tổng số tổ hòa giải được hỗ trợ kinh phí đúng mức chi theo quy định/Tổng số tổ hòa giải trên địa bàn) x 100
1,5
 
 
1,5
 
 
a) Đạt 100%
1,5
03/03
100%
1,5
 
 
b) Từ 90% đến dưới 100%
1
 
 
 
 
 
c) Từ 80% đến dưới 90%
0,75
 
 
 
 
 
d) Từ 70% đến dưới 80%
0,5
 
 
 
 
 
đ) Từ 50% đến dưới 70%
0,25
 
 
 
 
 
e) Dưới 50%
0
 
 
 
 
 
3. Hỗ trợ thù lao hòa giải viên theo vụ, việc đúng mức chi theo quy định của cơ quan có thẩm quyền
Tỷ lệ % = (Tổng số vụ, việc hòa giải đã giải quyết được hỗ trợ thù lao cho hòa giải viên đúng mức chi theo quy định/Tổng số vụ, việc hòa giải đã giải quyết) x 100
1,5
 
 
 
 
 
a) Đạt 100%
1,5
03/03
100%
1,5
 
 
b) Từ 90% đến dưới 100%
1
 
 
 
 
 
c) Từ 80% đến dưới 90%
0,75
 
 
 
 
 
d) Từ 70% đến dưới 80%
0,5
 
 
 
 
 
đ) Từ 50% đến dưới 70%
0,25
 
 
 
 
 
e) Dưới 50%
0
 
 
 
 
Chỉ tiêu 3
Thông tin, giới thiệu về trợ giúp pháp lý theo đúng quy định pháp luật về trợ giúp pháp lý
Tỷ lệ % = (Tổng số người thuộc diện trợ giúp pháp lý là người bị buộc tội, bị hại, đương sự trong các vụ việc tham gia tố tụng được thông tin, giới thiệu đến Trung tâm để thực hiện quyền được trợ giúp pháp lý/Tổng số người thuộc diện trợ giúp pháp lý là người bị buộc tội, bị hại, đương sự trong các vụ, việc tham gia tố tụng cư trú trên địa bàn mà Ủy ban nhân dân cấp xã có được thông tin theo quy định) x 100
(Trong năm không phát sinh vụ, việc trợ giúp pháp lý liên quan đến người thuộc diện trợ giúp pháp lý là người bị buộc tội, bị hại, đương sự trong các vụ việc tham gia tố tụng được tính 04 điểm)
4
0/0
Công văn số 425/UBND-TP ngày 29/12/2023về xin cung cấp thông tin số liệu trợ giúp pháp lý. Trong năm 2023 không phát sinh vụ, việc trợ giúp pháp lý liên quan đến người thuộc diện trợ giúp pháp lý là người bị buộc tội, bị hại, đương sự trong các vụ việc tham gia tố tụng
4
 
 
a) Đạt 100%
4
 
 
4
 
 
b) Từ 90% đến dưới 100%
3
 
 
 
 
 
c) Từ 80% đến dưới 90%
2
 
 
 
 
 
d) Từ 70% đến dưới 80%
1
 
 
 
 
 
đ) Từ 50% đến dưới 70%
0,25
 
 
 
 
 
e) Dưới 50%
0
 
 
 
 
Tiêu chí 4
Thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn
20
 
 
20
 
Chỉ tiêu 1
Tổ chức trao đổi, đối thoại với Nhân dân theo đúng quy định pháp luật về tổ chức chính quyền địa phương
3
 
 
3
 
 
1. Tổ chức hội nghị trao đổi, đối thoại với Nhân dân
2
 
 
2
 
 
a) Có tổ chức hội nghị
2
Báo cáo số 60/BC-UBND ngày 06/10/2023 về vận động , thuyết phục, đối thoại với các hộ dân thuộc DA khu đô thị mới
2
 
 
b) Không tổ chức hội nghị
0
 
 
 
 
 
2. Thông báo về thời gian, địa điểm, nội dung của hội nghị theo đúng quy định pháp luật
1
 
 
1
 
 
a) Thông báo đúng thời hạn, đúng hình thức
1
 
 
1
 
 
b) Không thông báo hoặc có thông báo nhưng không đúng thời hạn hoặc không đúng hình thức
0
 
 
 
 
Chỉ tiêu 2
Tổ chức để Nhân dân bàn, quyết định trực tiếp các nội dung theo đúng quy định pháp luật về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn
Tỷ lệ % = (Tổng số nội dung đã đưa ra Nhân dân bàn, quyết định trực tiếp đúng hình thức, yêu cầu theo quy định pháp luật/Tổng số nội dung  pháp luật quy định phải tổ chức để Nhân dân bàn, quyết định trực tiếp) x 100
4
 
Năm 2023 phường Long Anh có 01 DA thuộc KCN phía bắc đã tổ chức lấy lấy ý kiến nhân dân
4
 
 
a) Đạt 100%
4
01/01
01/01
4
 
 
b) Từ 90% đến dưới 100%
3
 
 
 
 
 
c) Từ 80% đến dưới 90%
2
 
 
 
 
 
d) Từ 70% đến dưới 80%
1
 
 
 
 
 
đ) Từ 50% đến dưới 70%
0,25
 
 
 
 
 
e) Dưới 50%
0
 
 
 
 
Chỉ tiêu 3
Tổ chức để Nhân dân bàn, biểu quyết các nội dung theo đúng quy định pháp luật về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn
Tỷ lệ % = (Tổng số nội dung đã đưa ra Nhân dân bàn, biểu quyết đúng hình thức, yêu cầu theo quy định pháp luật/Tổng số nội dung pháp luật quy định phải tổ chức để Nhân dân bàn, biểu quyết) x 100
4
 
Năm 2023 phường Long Anh có 01 dự án để tổ chức lấy lấy ý kiến
4
 
 
a) Đạt 100%
4
 
 
 
 
 
b) Từ 90% đến dưới 100%
3
 
 
 
 
 
c) Từ 80% đến dưới 90%
2
 
 
 
 
 
d) Từ 70% đến dưới 80%
1
 
 
 
 
 
đ) Từ 50% đến dưới 70%
0,25
 
 
 
 
 
e) Dưới 50%
0
 
 
 
 
Chỉ tiêu 4
Tổ chức để Nhân dân tham gia ý kiến các nội dung theo đúng quy định pháp luật về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn
Tỷ lệ % = (Tổng số nội dung đã đưa ra Nhân dân tham gia ý kiến đúng hình thức, yêu cầu và thực hiện tổng hợp, tiếp thu, thông báo việc tổng hợp, tiếp thu ý kiến của Nhân dân theo quy định pháp luật/Tổng số nội dung pháp luật quy định phải tổ chức để Nhân dân tham gia ý kiến) x 100
4
 
Năm 2023 phường Long Anh có 01 dự án để tổ chức lấy lấy ý kiến nhân dân
4
 
 
a) Đạt 100%
4
 
 
 
 
 
b) Từ 90% đến dưới 100%
3
 
 
 
 
 
c) Từ 80% đến dưới 90%
2
 
 
 
 
 
d) Từ 70% đến dưới 80%
1
 
 
 
 
 
đ) Từ 50% đến dưới 70%
0,25
 
 
 
 
 
e) Dưới 50%
0
 
 
 
 
Chỉ tiêu 5
Tổ chức để Nhân dân trực tiếp hoặc thông qua Ban Thanh tra nhân dân, Ban giám sát đầu tư của cộng đồng thực hiện giám sát các nội dung theo đúng quy định pháp luật về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn
5
 
 
2
 
 
1. Các nội dung để Nhân dân giám sát
4
 
 
 
 
 
a) Tổ chức giám sát từ 04 (bốn) nội dung trở lên
4
 
 
 
 
 
b) Tổ chức giám sát 03 (ba) nội dung
3
 
 
 
 
c) Tổ chức giám sát 02 (hai) nội dung
2
 
 
 
 
d) Tổ chức giám sát 01 (một) nội dung
1
 
 
01
 
 
đ) Không tổ chức giám sát
0
 
 
 
 
 
2. Cung cấp đầy đủ, kịp thời các thông tin, tài liệu cần thiết cho Ban thanh tra nhân dân, Ban giám sát đầu tư của cộng đồng
1
 
 
1
 
Tiêu chí 5
Tổ chức tiếp công dân, giải quyết kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo, thủ tục hành chính; bảo đảm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội
25
 
 
24
 
Chỉ tiêu 1
Tổ chức tiếp công dân, tiếp nhận, giải quyết kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo theo đúng quy định pháp luật về tiếp công dân, khiếu nại, tố cáo
7
 
 
7
 
 
1. Tổ chức tiếp công dân
3
 
 
3
 
 
a) Có nội quy tiếp công dân
0,5
Quyết định số 42/QĐ-UBND ngày 22/02/2021 có nội quy tiếp công dân
 
0,5
 
 
b) Bố trí địa điểm, các điều kiện cần thiết, phân công người tiếp công dân; niêm yết công khai lịch tiếp công dân của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tại trụ sở
0,5
Có bố trí địa điểm, phòng tiếp công dân theo quy định
 
0,5
 
 
c) Thực hiện đầy đủ, đúng trách nhiệm tiếp công dân tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã (ít nhất 01 ngày trong 01 tuần) và tiếp công dân đột xuất (nếu có)
1
Thông báo số 02/TB-UBND ngày 03/01/2023 lịch tiếp công dân năm 2023
 
1
 
 
d) Phối hợp, xử lý kịp thời vụ việc nhiều người cùng khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về một nội dung; bảo đảm an toàn, trật tự cho hoạt động tiếp công dân
1
 
 
 
 
 
2. Tiếp nhận, giải quyết kiến nghị, phản ánh
Tỷ lệ % = (Tổng số kiến nghị, phản ánh được giải quyết đúng quy định pháp luật/Tổng số kiến nghị, phản ánh đủ điều kiện giải quyết đã được tiếp nhận) x 100
(Trong năm đánh giá không có kiến nghị, phản ánh được tính 02 điểm)
2
 
 
2
 
 
a) Đạt 100%
2
05/05/
100%
2
 
 
b) Từ 90% đến dưới 100%
1,5
 
 
 
 
 
c) Từ 80% đến dưới 90%
1
 
 
 
 
 
d) Từ 70% đến dưới 80%
0,5
 
 
 
 
 
đ) Từ 50% đến dưới 70%
0,25
 
 
 
 
 
e) Dưới 50%
0
 
 
 
 
 
3. Tiếp nhận, giải quyết khiếu nại, tố cáo
Tỷ lệ %= (Tổng số khiếu nại, tố cáo được giải quyết đúng quy định pháp luật/Tổng số khiếu nại, tố cáo đủ điều kiện giải quyết đã được tiếp nhận) x 100
(Trong năm đánh giá không có khiếu nại, tố cáo được tính 02 điểm)
2
 
 
2
 
 
a) Đạt 100%
2
 
 
 
 
 
b) Từ 90% đến dưới 100%
1,5
 
 
 
 
 
c) Từ 80% đến dưới 90%
1
 
 
 
 
 
d) Từ 70% đến dưới 80%
0,5
 
 
 
 
 
đ) Từ 50% đến dưới 70%
0,25
 
 
 
 
 
e) Dưới 50%
0
 
 
 
 
Chỉ tiêu 2
Tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo đúng quy định pháp luật về giải quyết thủ tục hành chính
Tỷ lệ % = (Tổng số hồ sơ thủ tục hành chính được giải quyết đúng quy định pháp luật/Tổng số hồ sơ thủ tục hành chính đủ điều kiện giải quyết đã được tiếp nhận) x 100
7
 
 
7
 
 
a) Đạt 100%
7
1528/1528
100%
7
Số liệu ngày 29 xuất biểu mẫu 06
 
b) Từ 95% đến dưới 100%
6
 
 
 
 
 
c) Từ 90% đến dưới 95%
5
 
 
 
 
 
d) Từ 85% đến dưới 90%
4
 
 
 
 
 
đ) Từ 80% đến dưới 85%
3
 
 
 
 
 
e) Từ 75% đến dưới 80%
2
 
 
 
 
 
g) Từ 70% đến dưới 75%
1
 
 
 
 
 
h) Từ 50% đến dưới 70%
0,25
 
 
 
 
 
i) Dưới 50%
0
 
 
 
 
Chỉ tiêu 3
Không có cán bộ, công chức bị xử lý kỷ luật hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự
5
 
 
5
 
 
a) Không có cán bộ, công chức bị xử lý kỷ luật hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự
5
Năm 2023 không có cán bộ, công chức  vi phạm kỷ luật.
5
 
 
b) Có cán bộ, công chức bị xử lý kỷ luật hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự
0
 
 
 
 
Chỉ tiêu 4
Đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” theo đúng quy định pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội
6
 
 
6
 
 
a) Đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự”
6
Quyết định số 10632/UBND - QĐ ngày 23/11/2023 về công nhận xã, phường cơ quan, doanh nghiệp, cơ sở giáo dục đạt tiêu chuẩn An toàn về An Ninh trật tự năm 2023 )
6
 
 
b) Không đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự”
0
 
 
 
 
 
Tổng
100
 
 
95
 
 
 TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
             NGƯỜI THỰC HIỆN
            (Ký và ghi rõ họ tên)

  Lê Sỹ Ngọc                                             Vũ Thị Trà Giang
 
 
 

Công khai kết quả giải quyết TTHC

ĐIỆN THOẠI HỮU ÍCH

Số điện thoại tiếp nhận của các tổ chức, cá nhân liên quan đến giải quyết thủ tục hành chính
02373.742.289